lệnh MySQL cơ bản, phổ biến, thường được sử dụng

Các câu lệnh MySQL cơ bản, phổ biến, thường được sử dụng

mysql-logo

MySQL là gì chắc ai trong các bạn củng biết rỏ rồi đúng không. ?  . Mình chém lại tí nha. MySQL là open source database management software ( mình tạm dịch nó là phần mềm mã nguồn mở quản lý cơ sở dữ liệu ) nó giúp cho mình lưu trữ, tổ chức, truy xuất dữ liệu. Khá nhiều tính năng hữu ích, Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn một số câu lệnh MySQL thông dụng trong quá trình sử dụng.

  • Cài đặt nhanh MySQL Server :

Nếu VPS hoặc Server của bạn chưa cài đặt MySQL Server thì các bạn có thể cài như sau.

 ## Đối với Debian hoặc Ubuntu
 # apt-get install mysql-server
 
 ## Đối với RedHat hoặc CentOS
 # yum install mysql-server
 
  • Cấu hình cơ bản cho MySQL :

Sau khi cài đặt MySQL mặt định User root của MySQL không được đặt password. Lời khuyên là các bạn nên đặt lại password User root, xóa database test mặt định và disable anonymous user. MySQL có cung cấp script mysql_secure_installation để các bạn thực hiện các thao tác trên một cách đơn giản hơn.

 # mysql_secure_installation
 
 # Khi các bạn chạy script lên thì nó hiện thông báo nhập password User root. Mình nhấn enter vì mặt định không có.
 Enter current password for root (enter for none):
 OK, successfully used password, moving on...
 
 # Tiếp theo nó sẽ hỏi có muốn set password User root hay không. các bạn chọn Yes và tiếng hành nhập password.
 Set root password? [Y/n]
 
 # Sau khi nhập password xong nó sẽ hỏi có muốn remove anonymous user không các bạn chọn Yes.
 Remove anonymous users? [Y/n]
 
 # Tắt chức năng remote login của User root. (Nếu các bạn không có nhu cầu thì Disable )
 Disallow root login remotely? [Y/n]
 
 # Xóa test database chọn Yes
 Remove test database and access to it? [Y/n]
 
 # Cuối cùng là reload lại privileges tables chọn Yes
 Reload privilege tables now? [Y/n]
 

Ok !! tới đây là hoàn thành những bước cơ bản rồi. Bây giờ muốn truy cập vào MySQL shell ( command line MySQL ) thì các bạn gỏ như sau.

 # mysql -u root -p    ## Sau khi enter thì nó sẽ bắt bạn nhập password root lúc trên mình set à.
 
 ## Ở bước đăng nhập MySQL shell này các bạn không muốn gỏ phiền phức mysql -u root -p
 ## này nọ mà chỉ cần gỏ mysql là vào được shell thì các bạn chỉ cần tạo file /root/.my.cnf với thông tin như sau là được.
 
 [client]user=root
 password=password đặt ở trên.
 

Như vậy là các bạn có thể login vào MySQL mà chỉ cần gỏ mysql một cách đơn giản.

  • Một vài điều cần nhớ khi dùng MySQL commands :

Tất cả các câu lệnh MySQL đều phải kết thúc bằng dấu chấm phẩy ;  nếu không có dấu chấm phẩy ở cuối câu lệnh thì câu lệnh sẽ không thực thi được.

Commands MySQL không quan trọng chữ Hoa hay Thường.

  • Các câu lệnh MySQL cơ bản, phổ biến và thường được sử dụng :

Mấy câu lệnh như show, create, drop, delete, update, select cơ bản đối với Database hoặc Tables mình sẽ update sau nhé. Giờ mình chú trọng vào những câu lệnh mà trong quá trình quản trị thường phải dùng.

1_ Khôi phục lại password User root khi bị mất.

 ## Các bạn có thể stop service MySQL lại hoặc là killalll process
 
 # killall -9 mysqld
 # mysqld_safe --skip-grant-tables &  ### Login vào MySQL shell không cần password root
 # mysql
 mysql> use mysql;
 mysql> update user set password=password("password here") where user="root";
 mysql> flush privileges;
 
 ## Sau khi chạy các câu lệnh trên thì các bạn stop service MySQL và restart lại nhé.
 

2_ Khôi phục lại mật khẩu đăng nhập wp-admin của mã nguồn mở WordPress.

 
 ## Các bạn login vào MySQL shell sau đó chạy các commands sau.
 
 mysql> use yourdatabase;  ### thay thế database bằng tên database mà bạn muốn reset passwd đăng nhập wp-admin
 mysql> UPDATE wp_users SET user_pass=MD5('new passwd here') WHERE ID=1;  ## Cái ID=1 cái này bạn cần đổi passwd cho User nào thì lấy ID cho đúng nhé. tại thường User admin là row đầu tiên nên mình để 1. Các bạn nhớ xem lại cho phù hợp với table wp_users của mình nhé.
 mysql> flush privileges;
 

Ok !! Như vậy là xong nhé.

3_ Khôi phục lại mật khẩu đăng nhập admincp của mã nguồn mở Vbulletin

 ## Tương tự như ở trên mã nguồn mở WordPress, các bạn củng đăng nhập vào MySQL shell và sau đó use database cần change password. Tiếp đó là chạy command này.
 
 mysql> use yourdatabase;
 mysql> update user set password=MD5(concat(MD5("new passwd here"),user.salt)) where userid='1';   ### Cái userid này củng tương tự như trên nhé. Các bạn xem cẩn thận cho phù hợp với table user của mình.
 mysql> flush privileges;
 

Ok !! Mình sẽ cập nhật tiếp bài viết này. Bên trên là kiến thức mình chia sẻ mang tính chất kham khảo, các bạn xem có gì góp ý cứ comment bên dưới hoặc pm trực tiếp Skype/Yahoo để cùng nhau trao đổi nhé.

 

Comments

comments

Nguồn: http://wikivps.net/cac-cau-lenh-mysql-co-ban-pho-bien-thuong-duoc-su-dung/

Add Comment